English words Vietnamese words - Tiếng Việt

Thiết bị wifi chuyên dụng chịu tải rất nhiều người dùng 6.000 users

Giải pháp và thiết bị wifi đáp ứng lưu lượng truy cập đồng loạt từ 250-6.000 USERS: hoạch định, lựa chọn, triển khai và giám sát.

Việc luôn giữ kết nối là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại đáp ứng nhu cầu: học tập, làm việc, giải trí, liên lạc và kết nối cộng đồng. Hầu hết tất cả thiết bị ngày nay đều hỗ trợ kết nối từ có dây truyền thống (cáp mạng) đến không dây (wifi, kết nối GPRS, bluetooth, kết nối 3G, 4G). Kết nối không dây đã phổ biến đến hầu hết người dùng trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Phổ dụng nhất vẫn là kết nối wifi 2.4 GHz (chuẩn 5 GHz 802.11 ac chỉ có trên các thiết bị đầu cuối đắt tiền và hiện chưa phổ dụng cho đại chúng) theo chuẩn 802.11a/b/g và n vì nhiều lý do: hầu hết thiết bị (smartphone, laptop, tablet) từ bình dân đến cao cấp đều được tích hợp sẵn card mạng wireless dạng này, khả năng di động nhưng vẫn đảm bảo tốc độ và băng thông truy cập, hầu hết tất cả các nơi công cộng đều có wifi, người dùng sử dụng kết nối wifi thuần thục.

Cho nên dịch vụ truy cập Internet qua wifi là một tiện ích mà hầu như các khu vực công cộng nào cũng có: nhà riêng, trường học, cơ quan hành chính, quán café, khách sạn, resort, khu vui chơi, bệnh viện, trung tâm thương mại, khu căn hộ… tất cả đều được phủ sóng wifi từ nông thôn đến thành thị.

Tuy nhiên không phải ai cũng có kiến thức về giải pháp, thiết bị wifi vẫn tiếp xúc hàng ngày. Việc có kiến thức về giải pháp, thiết bị, tính năng giúp người dùng mà cụ thể hơn là các nhà quản trị có hiểu biết về công nghệ mà mình hàng ngày tiếp xúc từ đó có những nhận thức cụ thể hơn không chỉ lựa chọn sản phẩm phù hợp đáp ứng nhu cầu hiệu quả mà còn tiết kiệm chi phí khi triển khai giải pháp, trang bị thiết bị phù hợp, loại bỏ những chi phí không cần thiết để khỏi phải trả tiền cho những công nghệ đắt tiền mà mình thật sự chưa cần dùng tới.

Giải pháp và thiết bị wifi đáp ứng lưu lượng truy cập đồng loạt từ 250-6.000 USERS

Phạm vi bài viết này chủ yếu tập trung vào giải pháp công nghệ wifi đáp ứng nhu cầu wifi ở những khu vực công cộng có nhiều và rất nhiều người truy cập wifi đồng loạt như: bệnh viện, khu căn hộ, trung tâm thương mại, trung tâm triển lãm, khu du lịch, sân vận động trong nhà/ngoài trời, sảnh hội nghị … Và cũng sẽ đề cập đến việc hoạch định, lựa chọn, triển khai và giám sát sao cho hiệu quả và tiết kiệm nhất có thể cho chủ đầu tư.

HOẠCH ĐỊNH

Để lựa chọn giải pháp, thiết bị Wifi phù hợp cho tổ chức trước hết cần xác định rõ những thông tin sau:

1. Khu vực, địa hình cần phủ wifi: Xác định khu vực, địa hình phủ là tiêu chí quan trọng trước khi quyết định lựa chọn giải pháp và thiết bị phù hợp. Khu vực phủ có thể là: khu căn hộ, khu cao ốc, tòa nhà, bãi biển, ao hồ, sông suối, sân vườn, sân vận động, sân golf, khu vực đồi núi…

Đối với các công trình xây dựng: cần xác định diện tích, số phòng, số lớp tường wifi cần xuyên thấu, chiều cao giữa các tầng, số lớp sàn wifi cần xuyên thấu, độ dày và chất liệu tường, độ và chất liệu dày sàn… dựa trên sơ đồ bản vẽ công trình và khảo sát thực tế để đưa ra số liệu chính xác phục vụ việc tính toán số lượng và vị trí lắp đặt thiết bị wifi phù hợp.

Đối với khu vực ngoài trời: sân vận động, sân vườn, sân golf, bãi biển, ao hồ, sống suối… cần xác định khu vực cần phủ wifi, khoảng cách, các chướng ngại che chắn (VD: tán cây, công trình hoặc chướng ngại khác chen ngang khu vực phát). Dựa trên sơ đồ bản vẽ địa hình và khảo sát thực tế để đưa ra số liệu chính xác phục vụ việc tính toán số lượng và vị trí lắp đặt thiết bị wifi phù hợp.

giải pháp WIFI chuyên dụng cho Trường học, Khách Sạn, Resort, Khu du lịch, Cao ốc văn phòng, Khu căn hộ, Biệt thự, Café, Doanh nghiệp, Trung Tâm Thương Mại, sảnh hội nghị, Dịch vụ Karaoke (KTV), Siêu thị, Nhà xưởng, Khu Công nghiệp, sân golf

2. Xác định hạ tầng mạng hiện tại: khu vực quản lý tập trung (nơi được kết nối mạng quang FTTH/FTTB từ ISP, nơi đặt các thiết bị quản lý hạ tầng tập trung như: router, switch, server, controller…) các điểm tiếp cáp, đã có cáp mạng đi đến toàn khu vực hay chỉ có dây mạng đến một số điểm(ethernet outlet). Dựa trên sơ đồ bản vẽ hạ tầng mạng và khảo sát thực tế để đưa ra số liệu chính xác phục vụ việc tính toán hạ tầng mạng hiện tại có đáp ứng đường truyền và băng thông cho lượng người dùng dự trù để có kế hoạch tăng giảm đường truyền, thi công thêm hạ tầng.

3. Xác định nhu cầu sử dụng wifi: nhu cầu sử dụng tùy theo lĩnh vực hoạt động mỗi cá nhân và tổ chức khác nhau. Cho nên tùy theo nhu cầu sử dụng mà việc xây dựng giải pháp sẽ điều chỉnh phù hợp hơn với nhu cầu. VD: đối với nhu cầu sử dụng wifi ở khách sạn, nhà hàng sẽ khác trường học, trung tâm đào tạo và sẽ khác nhu cầu sử dụng của bệnh viện, trung tâm y tế cũng như sẽ khác với khu triển lãm, trung tâm hội nghị… Nhu cầu đa dạng tùy thuộc nhu cầu để xác định khu vực (phòng làm việc, hội trường, bãi biển, phònghội nghị…) lưu lượng truy cập (số thiết bị truy cập đồng loạt) theo mật độ, chuẩn thu phát (a/b/g/n/ac) băng thông truy cập… (dựa theo nhu cầu người dùng: đọc tin tức, gởi email, kết nối mạng xã hội, xem phim, chơi game...)

VD: một bệnh viện sẽ có rất nhiều phòng, hành lang, sân, phòng họp… Cần xác định những khu vực nào thường tập trung bao nhiêu user truy cập, số lượng để từ đó hoạch định số lượng thiết bị AP bố trí cho phù hợp. Nếu được nhà đầu tư có thể tính dôi ra số thiết bị AP phòng trường hợp số lượng user tăng đột biến tại khu vực nào đó để không bị rơi vào thế bị động.

Giải pháp wifi chuyên dụng Guepard Networks

4. Ngân sách: hoạch định mức ngân sách cho phép đầu tư hệ thống wifi. Việc hoạch định ngân sách dựa trên phân tích các lợi ích từ hệ thống wifi mang lại cho cá nhân, tổ chức sử dụng cũng như các khoản chi tiêu cho phép đầu có thể đầu tư hệ thống. Việc hoạch định khoản chi tiêu này tùy thuộc qui mô, nhu cầu, yêu cầu của nhà đầu tư. Nếu ngân sách quá ít không đáp ứng việc xây dựng hệ thống wifi chuyên dụng hoàn chỉnh thì có thể lựa chọn ưu tiên vùng phủ wifi nào quan trọng nhất cần đầu tư và dự trù kế hoạch phát triển mạng lưới trong tương lai. Quan trọng là giải hệ thống wifi chuyên dụng mở để có thể dễ dàng phát triển trong thời gian tới với mức chi phí hợp lý.

5. Chọn lọc thông tin giải pháp, công nghệ và thiết bị đáp ứng các tiêu chí trên: sau khi sàng lọc các giải pháp và thiết bị chúng ta đã loại bỏ bớt những giải pháp, thiết bị chưa phù hợp và chắt lọc, cô đọng được những giải pháp thực sự phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư.

LỰA CHỌN

Lựa chọn giải pháp, công nghệ và thiết bị wifi đáp ứng cho tất cả các yêu cầu trên. Sau khi tổng hợp đầy đủ các thông tin trên (dựa vào tiêu chí 1 đến 5). Chúng ta đã có đầy đủ thông tin để có thể ra quyết định lựa chọn một giải pháp và thiết bị phù hợp yêu cầu nhất.

Ngoài ra giải pháp được chọn lựa phải là giải pháp phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng và dịch vụ hỗ trợ của nhà cung cấp có uy tín trước trong và sau khi hệ thống đi vào vận hành.

TRIỂN KHAI

Việc triển khai giải pháp có thể thực hiện do đơn vị cung cấp giải pháp, công nghệ và thiết bị hoặc chính đội ngũ IT của chủ đầu tư thực hiện dựa trên giải pháp và bản vẽ kỹ thuật được xây dựng riêng phù hợp cho tổ chức. Giải pháp wifi tốt là giải pháp có thể dễ dàng cho bất kỳ ai triển khai mà không cần đòi hỏi kiến thức quá chuyên sâu về công nghệ và thời gian triển khai nhanh.

GIÁM SÁT

Việc có thể theo dõi giám sát hệ thống vận hành sau triển khai để có thể phản ứng nhanh, bảo trì, bảo hành là việc cực kỳ quan trọng. Vì vậy giải pháp wifi chuyên dụng là giải pháp cho phép nhà đầu tư có thể điiều chỉnh, theo dõi giám sát hệ thống chặt chẽ và phát hiện những sự cố liên quan đến thiết bị AP bất kỳ lúc nào một cách nhanh chóng để kịp thời đáp ứng nhu cầu sử dụng, xử lý, khắc phục sự cố cũng như bảo trì hệ thống hàng ngày đảm bảo các thiết bị luôn vận hành ổn định.

GIẢI PHÁP GUÉPARD NETWORKS ĐÁP ỨNG NHU CẦU TRUY CẬP NHIỀU VÀ RẤT NHIỀU USERS (250-10.000 USERS)

Mô hình giải pháp văn phòng điển hình: 02 hoặc nhiều tầng

Mô hình giải pháp văn phòng 02 hoặc nhiều tầng (giải pháp Guepard Networks) - AP Ceiling: Guépard GC300indoor2-0416-05

Giải pháp kết nối mạng

- Giải pháp chung (General wireless networking solutions): controller kết nối network thông qua switch, controller đóng vai trò quản lý tất cả AP/CPE (cấp phát IP cho AP/CPE) trong hệ thống. Cho nên khả năng quản lý lên đến 200 AP/CPE ~ 6.000 user truy cập hệ thống. Ở mô hình này Guépard AC3000/GAPC-0516-07 đóng vai trò quản trị AP/CPE và không quản lý users (việc quản lý users do hạ tầng mạng tổ chức quản lý: routers, servers, switches).

- Giải pháp hai trong một (AC/router two-in-one networking solutions): controller đóng vai trò router (cấp phát IP cho users) và controller cho AP/CPE (cấp phát IP cho APs). Mô hình này có điểm mạnh là nhà quản trị có thể quản lý chặt chẽ toàn bộ hệ thống AP/CPE cũng như users truy cập. Tiết kiệm rất nhiều chi phí đầu tư như: trang bị router, firewall, bộ lọc web, cân bằng tải, quả lý user qua IP, MAC…vì Guépard AC3000/GAPC-0516-07 đã được tích hợp tất cả các tính năng này. Tuy nhiên việc xây dựng mô hình này chỉ dành cho tổ chức có qui mô vừa và nhỏ (có số lượng dưới 250 users).

Giải pháp hai trong một (AC/router two-in-one networking solutions): Guepard Networks Solutions

Giải pháp GUÉPARD NETWORKS đáp ứng:

- Khả năng phát sóng mạnh, khu vực phát sóng rộng giúp tiết kiệm chi phí khi giảm thiểu thiết bị AP/CPE trong khu vực phủ.

- Khả năng chịu tải 60 user trên mỗi thiết bị AP/CPE truy cập nhiều service hoặc 100 users truy cập ít service.

- Giá thành thiết bị và giải pháp cạnh tranh giúp nhà đầu tư tiết kiệm ít nhất 30% ngân sách so với giải pháp và thiết bị cùng chủng loại.

- Hỗ trợ từ nhà cung cấp: tư vấn giải pháp, xây dựng dự án, kỹ thuật vận hành hoàn toàn miễn phí.

- Chất lượng sản phẩm, yêu cầu kỹ thuật đáp ứng cùng với chính sách bảo hành và dịch vụ hậu mãi toàn quốc (bảo hành và hậu mãi 18 tháng).

- Giải pháp mở linh hoạt phù hợp qui mô tổ chức đa dạng từ nhỏ đến lớn, khả năng đáp ứng nhu cầu hiện tại và phát triển trong tương lai.

- Chi phí đầu tư hiệu quả, tiết kiệm ngân sách đầu tư và nhân lực quản lý.

- Bảo hành và dịch vụ hậu mãi 18 tháng.

- Chính sách giao hàng toàn quốc miễn phí (thanh toán ngay khi nhận hàng: đơn hàng dưới 20 triệu).

Thiết bị GUÉPARD NETWORKS đáp ứng:

1. AP Ceiling: Guépard GC300indoor2-0416-05: thiết bị wifi ốp trần dành cho doanh nghiệp lớn, SMB hoặc SOHO.

AP Ceiling: Guépard GC300indoor2-0416-05 (Full box): thiết bị wifi ốp trần dành cho doanh nghiệp lớn, SMB hoặc SOHO

Ưu điểm:

- Giải pháp công nghệ Châu Âu

- Tốc độ cao: băng thông 300 Mbps

- Phát sóng mạnh: bán kính lên đến 180m (không che chắn) hoặc 30-60m (qua 3-5 lớp tường)

- Chịu tải 50-100 users truy cập đồng loạt.

- Thiết kế sang trọng với nhiều khe tản nhiệt nên thiết bị luôn luôn mát trong quá trình vận hành.

- Tính năng Repeater để mở rộng vùng phủ: repeater cho bất kỳ thiết bị router wifi nào.

- Linh hoạt điều chỉnh công suất thu phát AP.

- Giao diện quản trị đơn giản, dễ dàng cấu hình, dễ dàng sử dụng.

- Có thể hoạt động độc lập hoặc tích hợp với AC (Access point Controller: Guépard AC3000/GAPC-0516-07) để quản lý tập trung.

- Bảo hành và dịch vụ hậu mãi 18 tháng.

- Giá thành thiết bị rất cạnh tranh so với thiết bị cùng chủng loại.

- Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật Mỹ (FCC), Châu Âu (ETSI), Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam (Quatest).

2. CPE/AP Outdoor: Guépard GC300outdoor2-0516-07: thiết bị wifi ngoài trời dành cho doanh nghiệp lớn, SMB hoặc SOHO.

2.CPE/AP Outdoor: Guépard GC300outdoor2-0516-07

Ưu điểm:

- Giải pháp công nghệ Châu Âu

- Tốc độ cao: băng thông 300 Mbps

- Phát sóng rất mạnh: khoảng cách lên đến 600m (không che chắn) hoặc 40-100m (qua 3-5 lớp tường)

- Chịu tải 30-60 users truy cập đồng loạt.

- Thiết kế sang trọng với vỏ bảo vệ chống bụi, mưa, nắng … trong quá trình vận hành.

- Đèn LED hiển thị tình trạng kết nối.

- Tính năng Repeater để mở rộng vùng phủ: repeater cho bất kỳ thiết bị router wifi nào.

- Linh hoạt điều chỉnh công suất thu phát AP.

- Ngoài ra có thể tạo đường truyền 8Mbps - 150Mbps (dùng 1 cặp PTP hoặc nhiều cặp PMP) với khoảng cách kết nối lên đến 2.000 m

- Giao diện quản trị đơn giản, dễ dàng cấu hình, dễ dàng sử dụng.

- Có thể hoạt động độc lập hoặc tích hợp với AC (Access point controller: Guépard AC3000/GAPC-0516-07) để quản lý tập trung.

- Bảo hành và dịch vụ hậu mãi 18 tháng.

- Giá thành thiết bị rất cạnh tranh so với thiết bị cùng chủng loại.

- Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật Mỹ (FCC), Châu Âu (ETSI), Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam (Quatest).

3. Access point Controller: Guépard AC3000/GAPC-0516-07: thiết bị quản trị tập trung nhiều AP dành cho doanh nghiệp lớn, SMB.

3.	Access point Controller: Guépard AC3000/GAPC-0516-07

Ưu điểm:

- Giải pháp công nghệ Châu Âu

- Quản trị tập trung rất nhiều AP, có thể lên đến 200 APs cùng lúc.

- Tự động dò tìm AP trong hệ thống, khả năng Roaming users và chia sẽ tải giữa các AP.

- Tính năng Security, QoS, DMZ, Filtering …

- Có thể dùng thiết bị làm router chuyên nghiệp trong hệ thống.

- Giao diện quản trị đơn giản, dễ dàng cấu hình, dễ dàng sử dụng.

- Bảo hành và dịch vụ hậu mãi 18 tháng.

- Giá thành thiết bị rất cạnh tranh so với thiết bị cùng chủng loại.

- Đạt tiêu chuẩn kỹ thuật Mỹ (FCC), Châu Âu (ETSI), Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam (Quatest).

sản phẩm và giải pháp WIFI chuyên dụng cho Trường học,

Với những nhu cầu và yêu cầu cụ thể khác, kỹ thuật viên công ty Thiên An sẵn sàng giải đáp và hướng dẫn chi tiết theo nhu cầu của bạn hoàn toàn miễn phí.

Gọi ngay: 08 668 14 779 - 0901 333 237 - 0901 333 987

Đối tác dự án/ Đại lý bán buôn gọi: 0901 333 237